Nước, Oxit kẽm, Propylheptyl Caprylate, Butyloctyl Salicylate, Propanediol, Titanium Dioxide, Butylene Glycol Dicaprylate/Dicaprate, Dicaprylyl Ether, Caprylyl Methicone, Polyglyceryl-4 Diisostearate/Polyhydroxystearate/Sebacate, Disiloxane, Niacinamide, Trimethylsiloxysilicate, Chiết xuất hoa Calendula Officinalis, Camellia Sinensis Chiết xuất lá, Chiết xuất hoa Artemisia Capillaris, Chiết xuất hạt Vitis Vinifera (Nho), Dầu Juniperus Virginiana, Dầu vỏ cây Cedrus Atlantica, Dầu vỏ cây Amyris Balsamifera, Dầu Pogostemon Cablin, Nước hoa Chamomilla Recutita (Matricaria), Disteardimonium Hectorite, Magiê Sulfate, Axit Stearic , Nhôm Hydroxide, Triethoxycaprylylsilane, Methyl Methacrylate Crosspolymer, Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, 1,2-Hexanediol, Vinyl Dimethicone/Methicone Silsesquioxane Crosspolymer,Polymethylsilsesquioxane, Glyceryl Caprylate, Caprylyl Glycol, Ethylhexylglycerin, Adenosine, Nhựa Copaifera Officinalis (Balsam Copaiba), Tocopherol, Squalane, Allantoin, Butylene Glycol, Glycerin, Palmitoyl Tripeptide-5
Nước ẩn trong một sản phẩm mỹ phẩm dưới tên như Aqua hoặc Eau. Nó là một dung môi, nhưng nó không phải là nước uống thông thường của bạn. Nếu muốn sử dụng nước trong các sản phẩm chăm sóc da, chúng ta cần đảm bảo nguồn nước này phải sạch và không chứa khoáng chất, vi sinh vật hay các chất khác. Thông thường, nước chiếm phần lớn thành phần của sản phẩm. kẽm oxitlà một chất chống nắng vô cơ (hay còn gọi là khoáng chất hay vật lý, trong hóa học vô cơ có nghĩa là Zinc Oxide không có nguyên tử Carbon trong cấu trúc của nó). Zinc Oxide có khả năng chống tia cực tím trên diện rộng. Nó bảo vệ làn da của bạn khỏi bức xạ UVB, UVA II và UVA I. Chúng ta còn muốn gì nữa? Nó để lại một vệt trắng trên da mà nhiều người có thể không thích, nhưng nếu bạn bị bệnh hồng ban hoặc nám, bạn nên dùng kem chống nắng khoáng chất vì nó mang lại cho bạn sự bảo vệ tốt hơn. Kem chống nắng khoáng chất cũng được khuyên dùng cho da nhạy cảm. Nhờ màu sắc, đôi khi bạn có thể bắt gặp các thương hiệu mỹ phẩm sử dụng Zinc Oxide làm chất tạo màu. Một số thương hiệu thích thêm “nano” vào tên của thành phần này, phiên bản nano có nghĩa là ít vấn đề hơn với lớp phủ màu trắng. Butyloctyl salicylatlà một dung môi. Thông thường, nó không đến một mình. Nó mang lại một số chất chống nắng cho bữa tiệc và làm cho các chất chống nắng như Avobenzone tốt hơn. Có một điều tích cực khác về Butyloctyl Salicylate, nó làm cho công thức dễ dàng lan rộng, đó là lý do tại sao bạn cũng có thể tìm thấy nó trong một số công thức trang điểm. Propanediol còn được gọi là glycol tự nhiên – một chất thay thế cho propylene glycol. Propanediol là dung môi có thêm đặc tính giữ ẩm. Nó làm cho kết cấu của sản phẩm mịn màng khi chạm vào, và nó thậm chí có thể cải thiện hiệu quả của các hoạt chất. titan điôxít– là kem chống nắng khoáng chất. Nó bảo vệ làn da của bạn khỏi bức xạ UVB và UVA (II). Thông thường, Titanium Dioxide để lại một vệt trắng trên lớp biểu bì. Nhiều người có làn da nhạy cảm thích sử dụng Titanium Dioxide và Zinc Oxide thay vì kem chống nắng hữu cơ (các chất chống nắng hữu cơ có chứa carbon, chất chống nắng vô cơ hay còn gọi là kem chống nắng khoáng chất không chứa carbon). Bạn có thể không biết điều đó, nhưng Titanium Dioxide là một chất tạo màu và chống nắng siêu hữu ích. Nếu bạn bị nám, bạn muốn có thành phần này trong kem chống nắng và đồ trang điểm. Nó tạo cho da bạn một “hàng rào” bảo vệ da khỏi bức xạ tia cực tím. Butylene Glycol Dicaprylate/Dicaprate là một chất làm mềm da tổng hợp, nó để lại một lớp màng mỏng trên da. dicaprylyl etelà một dung môi. nó mang lại cho làn da của bạn một lớp màng nhẹ trên bề mặt, nhưng nó cũng giúp ích cho việc thoa sản phẩm.
Caprylyl Methicone là một chất làm mềm và silicone dễ bay hơi. Silicones tốt cho da vì chúng hoạt động như chất khóa – những gì chúng làm là bảo vệ da khỏi bị mất nước. Silicon dễ bay hơi sẽ bay hơi khỏi da, chúng sẽ không được da hấp thụ, đó là lý do tại sao bạn không nên sợ hãi. Nếu bạn bị dị ứng thì tin tốt là khả năng bị dị ứng với silicone là cực nhỏ! Tuy nhiên, mỗi làn da phản ứng khác nhau, đó là lý do tại sao bạn nên tự kiểm tra thành phần nào phù hợp hơn với mình và sau đó quyết định xem bạn có muốn nó trong trang điểm (hoặc chăm sóc da) hay không. disiloxanlà một loại silicone dễ bay hơi, nó sẽ bay hơi khỏi da bạn một cách nhanh chóng. Thông thường, mọi người sợ silicon trong chăm sóc da, nhưng bạn thì không nên – chúng có những đặc tính quan trọng đối với làn da của chúng ta như giúp dàn trải kết cấu, nhưng chúng cũng hoạt động như chất khóa để bảo vệ da của chúng ta khỏi TEWL hay còn gọi là Mất nước qua biểu bì. Niacinamide là một dạng của vitamin B3 – một loại vitamin tan trong nước. Nó giúp làm mờ nếp nhăn, mụn trứng cá, kết cấu da, lỗ chân lông to và thúc đẩy quá trình tổng hợp collagen. Niacinamide làm cho hàng rào bảo vệ da chắc khỏe hơn và nó có thể hữu ích trong các phương pháp điều trị cellulite. Bạn có muốn chống lại sắc tố hoặc da không đều màu? Hãy thử trộn niacinamide với Kojic Acid, Arbutin, Vitamin C, Tranexamic Acid hoặc Retinol. Chiết xuất hoa Calendula Officinalishoặc chiết xuất cúc vạn thọ là một loại cây, ở châu Âu chúng tôi sử dụng như một loại thảo mộc làm thuốc thảo dược. Đó là chất chống oxy hóa và làm se với đặc tính chống viêm. Theo Axis-y, nó làm giảm cháy nắng, ngứa và chàm. Chiết xuất lá Camellia Sinensis (Trà xanh) là một chất chống oxy hóa rất phổ biến và được sử dụng. Bạn có thể sử dụng nó như một loại kem dưỡng ẩm cho cả da khô và da dầu hoặc như một phương pháp điều trị mụn trứng cá nhờ đặc tính kháng khuẩn của nó. Có lẽ bạn chiến đấu với nếp nhăn, và bạn cần hỗ trợ? Nó là một chất chống oxy hóa, và nó có thể sửa chữa làn da của bạn sau những tổn thương do tia UV gây ra (vì UVA đang giúp da bạn lão hóa) và các gốc tự do. Ngay cả làn da nhạy cảm cũng là một fan hâm mộ của chất giữ ẩm nhẹ nhàng này. Chiết xuất hoa Artemisia Capillarislà một trong những thành phần chăm sóc da thời thượng nhất ở Hàn Quốc. Ngay cả khi phần lớn các sản phẩm có ngải cứu ra mắt vào năm 2019, thì danh tiếng của nó vẫn chưa hết. Artemisia Capillaris hay Chinese Mugwort còn có những tên gọi khác như Yin Chen Hao, và nó không chỉ là một loại thảo dược từ y học cổ truyền. Ở một số quốc gia, bạn có thể tìm thấy nó trong ẩm thực. Đó là một chất chống oxy hóa có đặc tính chống viêm. Nó có thể làm dịu làn da của bạn và theo Axis-y, thành phần này làm giảm nhiệt độ của lớp biểu bì. Chiết xuất hạt Vitis Vinifera (Nho) là một chất chống oxy hóa có đặc tính kháng nấm và kháng khuẩn. Đó là một nguồn flavonoid, resveratrol, axit tartaric và malic. Juniperus Virginiana Oil có đặc tính kháng khuẩn giống như Cedrus Atlantica Bark Oil.Bạn đã bao giờ nhìn thấy chất làm đặc làm từ hectorite – một loại đất sét trắng chưa? Gặp gỡ Disteardimonium Hectorite – nó hoạt động như một chất ổn định, mang lại cho làn da của bạn vẻ ngoài trong sáng và trong các công thức chống nắng, nó giúp khả năng chống tia cực tím của bạn thậm chí còn tốt hơn. Magiê Sulfate hoặc Muối Epsom là một thành phần có lịch sử lâu đời. Cái tên Muối Epsom xuất phát từ thành phố Epsom ở Anh, nhưng bạn cũng có thể gọi nó là muối tắm. Nó hoạt động như một chất ổn định. Stearic Acid là một chất làm mềm mà bạn có thể yêu hoặc ghét. Vấn đề là không phải làn da nào cũng thích nó – của tôi thường nổi mụn khi bạn dùng Stearic Acid. Aluminium Hydroxide là một chất làm mềm da, nhưng nó có thể được sử dụng như một chất tạo màu hoặc… một chất trợ giúp nhỏ cho kem chống nắng của bạn. Aluminium Hydroxide là lớp phủ cho Titanium Dioxide.Triethoxycaprylylsilane giúp trải đều sắc tố. Methyl Methacrylate Crosspolymer hấp thụ bã nhờn. Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone là một silicone, và nó hoạt động như một chất nhũ hóa. Bạn có nên sợ nó? Không có gì! Silicone không kinh khủng như người ta tạo ra chúng.
1,2-Hexanediol là dung môi tổng hợp và chất bảo quản – nó bảo vệ sản phẩm khỏi vi sinh vật bằng cách thúc đẩy các chất bảo quản khác. Đồng thời, nó có thể dưỡng ẩm cho da và không gây tác dụng khó chịu cho lớp biểu bì của bạn. Polymethylsilsesquioxane là một thành phần khá bất thường. Đó là một loại bột và nó mang lại cho làn da sự hoàn thiện mượt mà. Glyceryl Caprylate là chất làm mềm da và chất nhũ hóa. Nó bắt nguồn từ thực vật, đó là lý do tại sao Ecocert chấp thuận nó. Caprylyl Glycol là một loại kem dưỡng ẩm và chất làm mềm da dầu. Nó để lại một lớp màng bảo vệ mỏng manh trên da của bạn. Nhưng đó không phải là tất cả, Caprylyl Glycol rất hữu ích khi bạn muốn giữ cho sản phẩm của mình không có những thứ không thân thiện như vi khuẩn. Etylhexylglyxerinlà một chất bảo quản có đặc tính giữ ẩm và kháng khuẩn tinh tế. Adenosinetự nhiên xảy ra trong da. Một trong những vai trò của adenosine trong cơ thể chúng ta là chất dẫn truyền thần kinh. Trong chăm sóc da, chúng tôi sử dụng adenosine vì đặc tính chống nhăn của nó. Adenosine là một thành phần chống viêm. Nó có thể thúc đẩy sản xuất collagen, đồng thời đẩy nhanh quá trình chữa bệnh. Adenosine có thể có tác dụng tích cực trong việc giảm mẩn đỏ. Trong chăm sóc tóc, adenosine có thể giúp giảm rụng tóc. Tocopherol là một chất chống oxy hóa được gọi là Vitamin E. Đây là một loại vitamin tan trong dầu giúp chống lại các gốc tự do và giúp bảo vệ khỏi tia UVB cũng như hàng rào lipid tự nhiên mạnh mẽ hơn. Thật tốt khi trộn nó với vitamin C để có tác dụng tốt hơn. Da nhờn có thể phản ứng với việc làm tắc lỗ chân lông với vitamin E. Việc vitamin E hoạt động như một chất bảo quản hoặc giúp trị sẹo là không đúng. Squalanelà một thành phần mà tôi tin rằng mọi người nên thưởng thức. Trong tự nhiên, Squalane có trong bã nhờn của con người và nó bảo vệ da khỏi bị mất nước. Đáng buồn thay, theo tuổi tác, lượng Squalane trong bã nhờn giảm đi. Thông thường, Squalane trong các sản phẩm chăm sóc da của bạn đến từ ô liu hoặc mía. Đó là một loại dầu nhẹ, ổn định với một liên kết đơn (squalENE có liên kết đôi và không nên nhầm lẫn cả hai thành phần này). Nó không có màu sắc và mùi hương. Nó hoàn hảo cho làn da nhạy cảm và da mất nước vì nó củng cố hàng rào lipid. Nó tăng tốc quá trình chữa bệnh và không làm tắc nghẽn làn da của bạn. Allantoinlà một thành phần mạnh mẽ trong chăm sóc da và tôi nghĩ tất cả chúng ta đều đã biết nó từ những ngày đầu. Gia đình tôi đã không tưởng tượng tuổi thơ của tôi mà không có loại kem này. Allantoin có nguồn gốc từ cây hoa chuông, và nó có đặc tính làm dịu, nhưng nó cũng đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương, điều này khiến nó trở nên lý tưởng cho làn da dễ bị mụn trứng cá và da nhạy cảm. Butylene Glycol là một thành phần phổ biến trong các sản phẩm. Nó không chỉ là một dung môi. Chúng tôi sử dụng butylene glycol vì nó giúp thẩm thấu các thành phần hoạt tính, bảo vệ sản phẩm khỏi bị khô và giữ ẩm cho da và tóc. Thành phần này có thể ngăn ngừa rụng tóc và giúp tóc chắc khỏe hơn. Glyxerinhoặc Glycerol là chất giữ ẩm. Nguồn gốc của nó có thể là tự nhiên hoặc tổng hợp – tùy thuộc vào sản phẩm. Nó bảo vệ TEWL (mất nước qua biểu bì) và xảy ra tự nhiên trong da. Đó là một trong những NMF – yếu tố giữ ẩm tự nhiên. Đó là thiết thực trong chăm sóc tóc. Glycerin sẽ không làm tắc nghẽn da của bạn hoặc gây kích ứng mà ngược lại – nó bảo vệ làn da của bạn khỏi bị kích ứng. Palmitoyl Tripeptide-5 có lẽ là một trong những thành phần thú vị nhất trong sản phẩm này. Bạn có thể biết nó là Syn-Coll, một tripeptide tổng hợp đã được cấp bằng sáng chế. Nó là một thành phần giúp chống lão hóa, nó không chỉ bảo vệ collagen khỏi sự thoái hóa mà còn tăng cường sản xuất collagen. Các sản phẩm chứa tới 3% Palmitoyl Tripeptide-5 và sự khác biệt về kết cấu da có thể nhìn thấy sau bốn tuần.
Trải nghiệm của tôi với Kem chống nắng vật lý hoàn toàn không căng thẳng của Axis-y
Axis-y đã thay đổi công thức của Kem chống nắng vật lý Axis-y Complete No-Stress. Tôi đã thử cái trước, và ý kiến trước đây của tôi là tích cực. Ý kiến của tôi về phiên bản mới có thay đổi không? Lúc đầu, Kem chống nắng vật lý hoàn toàn không căng thẳng của Axis-y rất tuyệt, nó có thể để lại một chút vệt trắng tinh tế trên tông màu da tối hơn, nhưng trên da của tôi, nó hoạt động hoàn hảo. Nhưng sau đó tôi thay kem dưỡng ẩm ngay sau kem chống nắng, và tôi bắt đầu gặp vấn đề về bong tróc. Tôi đã thay kem nền, rồi kem nền khác, và sau một vài lần thay đổi, tôi phát hiện ra rằng loại kem dưỡng ẩm mà tôi đang sử dụng không ổn. Tôi cần một vài ngày để cân bằng làn da của mình và kiểm tra lại Kem chống nắng vật lý Axis-y Complete No-Stress một lần nữa. Điều tôi có thể nói với bạn là: tôi không thấy có sự thay đổi lớn giữa công thức mới của Kem chống nắng vật lý Axis-y Complete No-Stress và công thức cũ.
Axis-y Complete No-Stress Physical Sunscreen – Phiên bản trước
Nếu bạn muốn so sánh Kem chống nắng vật lý Axis-y Complete No-Stress phiên bản cũ và mới thì đây là danh sách thành phần:
Nước, Cyclohexasiloxane, Zinc Oxide, Titanium Dioxide (CI 77891), Propanediol, Polyglyceryl-3 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone, Dibutyl Adipate, Niacinamide, Caprylyl Methicone, 1,2-Hexanediol, Disteardimonium Hectorite, Betaine, Magiê Sulfate, Hydrogen Dimethicone, Inositol, Nhôm Hydroxide, C30-45 Alkyl Cetearyl Dimethicone Crosspolymer, Polyglyceryl-2 Dipolyhydroxystearate, Styrene/Acrylates Copolymer, Stearic Acid, Butylene Glycol, Pentylene Glycol, Ethylhexylglycerin, Octyldodecanol, Adenosine, Glycerin, Squalane, Allantoin, Nước hoa Anthemis Nobilis, Dầu hạt Echium Plantagineum , Chiết xuất Artemisia Capillaris (0,005%), Chiết xuất hạt Vitis Vinifera (Nho), Chiết xuất hoa Calendula Officinalis, Chiết xuất lá Camellia Sinensis, Chiết xuất hoa/lá/cây nho Cardiospermum Halicacabum, Dầu hạt Helianthus Annuus (Hướng dương) không xà phòng hóa,Dịch lọc lên men Leuconostoc/Rễ củ cải, Dicaprylyl Carbonate, Sorbitan Sesquioleate, Palmitoyl Tripeptide-5, Tocopherol
Có một số thay đổi tinh tế trong các thành phần. Tôi không có trải nghiệm tồi với phiên bản trước của Axis-y Complete No-Stress Physical Sunscreen, nhưng một số người gặp vấn đề với kết cấu. Phiên bản nâng cấp là một sản phẩm mà nhiều người thích hơn phiên bản trước ngay cả khi phiên bản đầu tiên của Axis-y Complete No-Stress Physical Sunscreen có rất nhiều người hâm mộ trong đó có tôi.
Lấy Bộ lựa chọn cộng đồng Axis-y ở đâu?
Axis-y Community Choice Set bao gồm tất cả ba sản phẩm này được đề cập trong một bài đăng: Axis-y Spot The Difference Blemish Treatment (15ml), Kem chống nắng vật lý Axis-y Complete No-Stress (50ml) và Axis-y Dark Spot Correcting Glow Serum ( 50ml). Bộ này có giá 52 đô la trên trang web chính thức của Axis-y , thông thường bạn sẽ trả 61 đô la cho tất cả các sản phẩm này để bộ này có giá phải chăng hơn.
Bạn đã bao giờ thử Axis-y trước đây chưa?