13 THUẬT NGỮ CHĂM SÓC DA

13 THUẬT NGỮ CHĂM SÓC DA BẠN CẦN BIẾT

blog chăm sóc da nudie glow hàn quốc vẻ đẹp úcCác bài báo về chăm sóc da có thể dẫn đến nhiều câu hỏi hơn là câu trả lời nếu bạn không biết các thuật ngữ này có nghĩa là gì. Chúng tôi đã tổng hợp một số thuật ngữ phổ biến nhất mà bạn sẽ thường tìm thấy trong các bài viết chăm sóc da để giúp mở rộng vốn từ vựng về làm đẹp và chăm sóc da của bạn!

  • Chất gây dị ứng

Bất kỳ chất nào gây ra phản ứng dị ứng. Nó có thể là một loại thực phẩm, thuốc, động vật hoặc các vật chất lạ khác.

  • Chất chống oxy hóa

Chất bảo vệ tế bào của bạn khỏi các gốc tự do. Có thể được tìm thấy trong trái cây và rau quả.

  • Nguôi đi

Một thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả một sản phẩm chữa lành chứng viêm da.

  • Viêm da

Một nhóm các tình trạng da dẫn đến viêm da. Các triệu chứng bao gồm mẩn đỏ, ngứa và phát ban.

  • Chất tạo cảm xúc

Sản phẩm hoặc thành phần giữ ẩm cho da.

  • Tinh dầu

Chiết xuất từ ​​thực vật có được hương thơm tự nhiên của thực vật. Được biết đến với công dụng trị liệu và làm dịu da.

  • Gốc tự do

Phân tử không bền do có một điện tử chưa ghép đôi. Các gốc tự do sẽ tấn công các phân tử khác để bắt cặp với điện tử của chúng và đạt được sự ổn định. Tuy nhiên, các phân tử bị tấn công sẽ có một điện tử chưa ghép đôi và trở thành một gốc tự do. Điều này tạo ra một phản ứng dây chuyền, có thể làm hỏng các tế bào của bạn.

Thức ăn chiên rán, khói thuốc lá, tiếp xúc với tia cực tím và các chất ô nhiễm tạo ra các gốc tự do. Để bảo vệ cơ thể chống lại các gốc tự do, hãy tiêu thụ thực phẩm có chứa chất chống oxy hóa vì chúng sẽ vô hiệu hóa các gốc tự do bằng cách tặng một trong các điện tử của chúng.

  • Viêm

Khi một phần của cơ thể trở nên đỏ, sưng và nóng do nhiễm trùng.

  • Hắc tố

Được sản xuất bởi các tế bào da được gọi là tế bào biểu bì tạo hắc tố. Melanin tạo ra màu da, tóc và mắt. Những người có màu da sẫm màu có nhiều hắc tố hơn những người có màu da sáng hơn.

  • Nuôi dưỡng

Cung cấp cho các tế bào da các chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và sự phát triển của chúng.

  • độ pH

Mức độ axit của một chất. Các chất có độ pH nhỏ hơn 7 được coi là có tính axit và chất có độ pH lớn hơn 7 là chất có tính bazơ. Da có thể bị tổn thương nếu độ pH của sản phẩm quá khác với độ pH của da chúng ta (độ pH trung bình của da là 4,7).

  • Bệnh vẩy nến

Một bệnh ngoài da khiến da trở nên ngứa, có vảy và khô.

  • Bã nhờn

Dầu tự nhiên của da. Do tuyến bã tiết ra.

13 THUẬT NGỮ CHĂM SÓC DA

Pin It on Pinterest

Share This

Share This

Share this post with your friends!